Lớp HashSet trong java là một lớp kế thừa lớp AbstractSet và triển khai của Set Interface trong Collections Framework nên nó sẽ có một vài đặc điểm và phương thức tương đồng với Set. HashSet được sử dụng để tạo một bộ sưu tập sử dụng bảng băm để lưu trữ. Nó kế thừa lớp AbstractSet và triển khai Set interface.
Một hash table lưu giữ thông tin bởi sử dụng một kỹ thuật được gọi là hashing (băm). Trong hashing, nội dung mang tính thông tin của một key được sử dụng để quyết định một value duy nhất, được gọi là hash code của nó.
Hash code sau đó được sử dụng như là index, tại đó dữ liệu mà liên kết với key được lưu giữ. Phép biến đổi của key vào trong hash code của nó được thực hiện tự động.
Các điểm quan trọng về lớp HashSet trong java là:
Lớp HashSet extends lớp AbstractSet impliments giao diện Set. Giao diện Set kế thừa giao diện Collection và Iterable:
Dưới đây là khai báo của lớp java.util.HashSet trong java
1 2 |
|
Constructor |
Mô tả |
---|---|
HashSet() |
Nó được sử dụng để khởi tạo một HashSet trống có dung lượng ban đầu mặc định (16) và hệ số tải (0,75). |
HashMapHashSet(Collection c) |
Nó được sử dụng để xây dựng một HashSet chứa collection c được chỉ định. |
HashSet(int initialCapacity) |
Nó được sử dụng để xây dựng một HashSet trống với dung lượng ban đầu được chỉ định và hệ số tải mặc định là 0,75. |
HashSet(int initialCapacity, float loadFactor) |
Nó được sử dụng để xây dựng HashSet trống có dung lượng ban đầu được chỉ định và hệ số tải được chỉ định. |
Method |
Description |
---|---|
boolean add(Object element) |
Nó được sử dụng để chèn các phần tử vào HashSet. |
boolean addAll(Collection c) |
Nó được sử dụng để chèn tất cả các phần tử của c vào HashSet. |
void clear() |
Xóa tất cả các phần tử khỏi HashSet. |
boolean contains(Object element) |
Trả về true nếu tập hợp này chứa phần tử đã chỉ định. |
boolean containsAll(Collection c) |
Trả về true nếu HashSet chứa tất cả các phần tử của collection c đã chỉ định. |
boolean equals(Object o) |
So sánh các đối tượng được chỉ định với HashSet. |
boolean isEmpty() |
Trả về true nếu HashSet không chứa phần tử. |
int hashCode() |
Trả về giá trị mã băm |
Iterator iterator() |
Trả về một trình vòng lặp iterator để duyệt qua các phần tử của HashSet. |
boolean remove(Object o) |
Xóa phần tử đã chỉ định khỏi HashSet. |
boolean removeAll(Collection c) |
Xóa khỏi HashSet tất cả các phần tử của nó được chứa trong collection c đã chỉ định. |
boolean retainAll(Collection c) |
Chỉ giữ lại các phần tử trong HashSet được chứa trong collection c đã chỉ định. |
int size() |
Trả về số lượng các phần tử của HashSet. |
Object[] toArray() |
Trả về một mảng chứa tất cả các phần tử trong HashSet. |
T[] toArray(T[] a) |
Trả về một mảng chứa tất cả các phần tử trong HashSet, kiểu run-time của mảng trả về là kiểu đã chỉ định. |
Hãy xem ví dụ đơn giản về HashSet trong java sau, để xem HashSet hoạt động như thế nào:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 |
|
Kết quả:
Số phần tử của setA: 3 Các phần tử của setA: [Java, PHP, Python] setA có chứa Java không? true setA có chứa C++ không? false
Ví dụ: khai báo HashSet trong Java:
1 2 |
|
Để thêm các phần tử cho một HashSet bạn gọi phương thức add(). Phương thức này được kế thừa từ Collection interface.
1 2 3 4 5 |
|
Phương thức addAll(Collection c) được sử dụng để chèn tất cả các phần tử của c vào HashSet, Ví dụ:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 |
|
Kết quả:
Số phần tử của setA: 3 Các phần tử của setA: [Java, PHP, Python] setA có chứa Java không? true setA có chứa C++ không? false
Có hai cách để duyệt các phần tử của Java HashSet.
Ví dụ duyệt Set với bộ lặp Iterator:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 |
|
Kết quả:
Số phần tử của setA: 3 Các phần tử của setA: Java PHP Python
Ví dụ duyệt Set với vòng lặp for-each:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 |
|
Kết quả:
Số phần tử của setA: 3 Các phần tử của setA: Java PHP Python
Bạn xóa các phần tử khỏi HashSet bằng cách gọi phương thức remove(Object o). Ví dụ:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 |
|
Kết quả:
Các phần tử của setA trước khi xóa: Java PHP Python Các phần tử của setA sau khi xóa: Java Python
Bạn có thể xóa tất cả các phần tử khỏi HashSet bằng phương thức clear().
1 |
|
Bạn có thể kiểm tra độ dài/kích thước của một HashSet trong Java bằng cách sử dụng phương thức size().
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 |
|
Kết quả:
Số phần tử của setA: 3
Bạn có thể kiểm tra độ dài/kích thước của một HashSet trong Java bằng cách sử dụng phương thức isEmpty().
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 |
|
Kết quả:
setA có trống không? false setB có trống không? true
Bạn có thể chuyển đổi Set thành List trong Java bằng cách tạo List và gọi addAll() phương thức của nó, truyền tham số dưới dạng set cho phương thức addAll(). Ví dụ:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 |
|
Kết quả:
[Java, PHP, Python]
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 |
|
Kết quả:
Student@name=Dung,age=16,address=Haiphong Student@name=Hanh,age=19,address=Danang Student@name=Cong,age=17,address=Hanoi Student@name=Ngon,age=18,address=Hanoi
Đây là một câu hỏi được sử dụng với tần suất khá cao khi đi phỏng vấn.
Câu trả lời là List có thể chứa các phần tử trùng lặp, trong khi Set chỉ chứa các phần tử duy nhất.
Các câu hỏi lắt léo liên quan:
Nguồn tin: viettuts