Thuộc tính font-size trong CSS để thiết lập cỡ chữ.
font-size: size;
Trong đó size là cỡ font chữ, giá trị này có thể là:
Các dòng chữ, văn bản thông thường (text trong các phần tử trừ heading h1 - h6) nếu không có thiết lập về cỡ chữ thì cỡ chữ mặc định là 16px và giá trị có tên medium. Tương tự có các cỡ: xx-small (9px), x-small (10px), small (13px), medium, large (18px), x-large (24px), xx-large (32px), xxx-large (48px).
Ví dụ có HTML và CSS như sau:
Bạn có thể chỉ ra cụ thể cỡ chữ cụ thể kèm đơn vị (đơn vị tuyệt đối như mm, cm, px, in, px và đơn vị tương đối như em, rem ...). Các loại đơn vị này được nói rõ trong Đơn vị chiều dài trong CSS.
h1 { font-size: 20px; }
Thuộc tính font-style trong css dùng để thiết lập kiểu chữ. Với các giá trị:
normal
kiểu chữ bình thường (chuyển từ nghiêng sang bình thường)italic
chữ nghiêng - in nghiêng css (font phải có hỗ trợ phiên bản in nghiêng)oblique
nghiêng (có thể thiết lập độ nghiêng tuy nhiên tùy thuộc vảo font chữ có thiết lập được không)Đoạn văn bình thường.
Đoạn văn chữ nghiêng 1.
Đoạn văn chữ nghiêng 2.
Thuộc tính font-weight trong CSS thiết lập độ dày mỏng (đậm, nhạt) của chữ, nó có thể nhận các giá trị như normal
, bold
, bolder
, lighter
hoặc nhận giá trị số từ 1 đến 1000. (400 tương tương normal, 700 tương đương bold - in đậm css). Cũng tuỳ thuộc loại font chữ nạp vào, mà những thiết lập này có tác dụng hay không.
Kết quả: (biên tập code trên để xem thay đổi)
Thuộc tính font-variant để biến đổi font chữ về dạng small-cap. Đó là chữ IN HOA của một font chữ, nhưng là phiên bản chiều cao chữ thu về nhỏ hơn sao cho bằng chiêu cao chữ in thường.
Kết quả: (biên tập code trên để xem thay đổi)
Nguồn tin: Xuanthulab