Thiết lập khoảng cách giữa các phần tử với thuộc tính riêng lẻ margin-left, margin-top, margin-right, margin-bottom hoặc viết tổng hợp với thuộc tính margin trong CSS
Thiết lập chiều rộng, cao của box CSS với các thuộc tính width, height cũng như thuộc tính thiết lập kích thước tối thiểu min-width, min-height, kích thước tối đa max-width, max-height
Thiết lập màu nền với thuộc tính background-color và ảnh nền với thuộc tính background-image, cách ảnh nền lặp lại với background-repeat (với giá trị repeat-x, repeat-y, round, space), vị trí ảnh nền thay đổi ra sao với thuộc tính background-attachment
Thiết lập tô nền với các thuộc tính trong CSS là background-size để điều chỉnh cỡ ảnh làm nền, background-clip chỉ ra vùng tô nền, background-position để thiết lập vị trí ảnh nền trong box, thiết lập tọa độ gốc ảnh nền background-origin
Sử dụng thuộc tính background để tô nền phần tử với cú pháp ngắn gọn, kết hợp nhiều thuộc tính background-* thành một, ngoài ra background có thể tô nhiều lớp nền chồng lên nhau cho phần tử
Thuộc tính overflow để điều khiển khi nội dung phần tử HTML vượt quá kích thước box, có thể ẩn đi nội dung vượt quá hoặc cuộn nội dung. Thay đổi ứng sử khi tràn nội dung theo chiều ngang dùng thuộc tính overflow-x, chiều đứng overflow-y
Sử dụng text-overflow để thiết lập ứng sử khi dòng chữ dài vượt qua kích thước rộng của phần tử chứa như thiết lập cắt bỏ nội dung tràn, thiết lập cho thêm dâu ba chấm ...
Sử dụng thuộc tính float thiết lập phần tử HTML trôi về trái, về phải, ứng dụng để dàn trang tạo layout bố cục trang web, tìm hiểu cách loại bỏ hiệu ứng phụ ảnh hưởng đến chiều cao phần tử chứa bên trong có float với lớp clearfix